Hợp Đồng Thi Công Xây Dựng Nhà Phần Thô – Mới Nhất 2022
Khi đã chọn được đơn vị thi công nhà. Thì việc làm hợp đồng ký kết để đảm bảo cho công việc thi công xây dựng cũng rất quan trọng. Hợp đồng thi công xây dựng nhà ở là một trong những loại hợp đồng phổ biến trong lĩnh vực xây dựng. Công Ty Xây Dựng Vũ Thành cung cấp mẫu hợp đồng này để Quý khách hàng tham khảo:
==>> LINK TẢI: Mẫu Hợp Đồng Thi Công Xây Dựng Phần Thô
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
———–***———-
HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG PHẦN THÔ
– Căn cứ Luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
– Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014;
– Căn cứ Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
– Căn cứ Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ quy định quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
– Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ –CP ngày 22/04/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về Hợp đồng xây dựng;
– Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ- CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Hôm nay, ngày …. tháng …. năm 2022 tại Thành Phố Hồ Chí Minh. Chúng tôi gồm:
Bên A (Chủ đầu tư):
Đại diện: …………………………….. Chức Vụ: …………………………
Địa chỉ: ……………………………….
Điện thoại: …………………………
Bên B (Nhà Thầu): CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI VŨ THÀNH
Đại diện: Ông Ngô Xuân Tuấn Chức vụ : Giám Đốc
Địa chỉ: Số 67 Phổ Quang , P. 2, Q. Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 0916.475.775
Số tài khoản:
Sau khi thỏa thuận, hai bên đồng ý thống nhất đồng ý ký kết hợp đồng với các điều khoản như sau:
ĐIỀU 1. CÁC QUI ĐỊNH CHUNG
1.1 Luật ngôn ngữ và các định nghĩa:
– Hợp đồng chịu sự điều tiết của pháp luật nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
– Ngôn ngữ giao dịch là Tiếng Việt.
1.2 Hồ sơ Hợp đồng:
Bao gồm các căn cứ ký kết hợp đồng, các điều khoản và các điều kiện của hợp đồng này và các tài
– Bản vẽ xin phép và giấy phép xây dựng được cấp thẩm quyền phê duyệt.
– Bản vẽ thi công có sự đồng ý, xác nhận của 2 bên Avà bên
– Biên bản bàn giao hiện trạng được 2 bên ký xác nhận.
1.3 Đối tượng hợp đồng:
Thi công phần thô (vật tư thi công thô + nhân công hoàn thiện:……………
Địa điểm:……………
Quy mô: …………….
>> Xem thêm: Công ty thiết kế xây dựng nhà trọn gói
ĐIỀU 2. NỘI DUNG VÀ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC
2.1 Cung cấp đúng các chủng loại vật tư sau: Theo Phụ Lục HĐTC số 01.
2.2 Thi công theo đúng bản vẽ thiết kế các hạng mục sau:
STT | Hạng mục |
1 | Thiết kế bản vẽ xin phép và hồ sơ thiết kế kiến trúc hoàn chỉnh phục vụ công tác xây dựng |
2 | Xin phép xây dựng |
3 | Tổ chức công trường, làm lán trại cho công nhân (nếu điều kiện mặt bằng cho phép) |
4 | Vệ sinh mặt bằng thi công, định vị tim cọc, móng. |
5 |
Đào đất móng, dầm móng, đà kiềng, hầm phân, bể nước và vận chuyển xà bần. |
6 | Đập đầu cọc BTCT (đối với các công trình gia cố móng bằng phương pháp ép cọc hoặc khoan cọc nhồi) |
7 | Đổ bê tông đá 4×6 M100 dày 100mm đáy móng, dầm móng, đà kiềng |
8 | Sản xuất lắp dựng cốt thép, cofa và đổ bê tông móng, dầm móng, đà kiềng |
9 | Sản xuất lắp dựng cốt thép, cofa và đổ bê tông đáy, nắp hầm phân, hố ga. |
10 |
Lắp đặt hệ thống thoát nước thải trong khuôn viên đất xây dựng. |
11 | Sản xuất lắp dựng cốt thép, coppha và đổ bê tông sàn hầm, vách hầm (nếu có) |
12 | Sản xuất lắp dựng cốt thép, coppha và đổ bê tông cột, dầm, sàn các tầng lầu, sân thượng, mái |
13 | Sản xuất lắp dựng hệ ri tô sắt hộp 20x20mm – đối với mái ngói bê tông (nếu có). |
14 | Sản xuất lắp dựng hệ khung kèo sắt hộp cho mái Tole, mái ngói – đối với mái kèo sắt. |
15 |
Sản xuất lắp dựng cốt thép, coppha và đổ bê tông bản cầu thang theo thiết kế và xây bậc bằng gạch thẻ. |
16 | Xây toàn bộ tường bao, tường ngăn chia các phòng và vệ sinh toàn bộ công trình |
17 | Tô hoàn thiện toàn bộ các vách trong công trình, vách sân sau và mặt tiền theo thiết kế. |
18 | Cán nền các tầng lầu, sân thượng, mái, ban công, nhà vệ sinh |
19 | Chống thấm sàn mái, sân thượng, vệ sinh và ban công |
20 |
Lắp đặt dây điện âm, ống nước lạnh âm, cáp mạng, cáp truyền hình, dây điện thoại âm. Nhân công hệ thống ống nước nóng.Không bao gồm :a/ Mạng LAN cho văn phòngb/ Hệ thống chống sét, hệ thống điện 3 pha, điện thang máy. |
21 | Nhân công lát gạch sàn và len chân tường tầng trệt, các tầng lầu, sân thượng, sân sau và phòng vệ sinh (không ốp gạch tại các vị trí khác như tường tầng trệt, tường bếp…chủ nhà cung cấp gạch, keo chà jont; phần vữa hồ do nhà thầu cung cấp) . |
22 | Nhân công ốp gạch trang trí mặt tiền đến lầu 1 và ốp lát phòng vệ sinh. (chủ nhà cung cấp gạch, đá, keo chà jont; phần vữa hồ do nhà thầu cung cấp) |
23 | Nhân công sơn nước toàn bộ ngôi nhà (2 lớp bả Matic, 1 lớp sơn lót, 2 lớp sơn phủ. Không bao gồm sơn gai, sơn gấm, không sơn lót với khu vực trong nhà). |
24 | Chống thấm nhà vệ sinh, ban công, sân thượng, mái bằng Flinkote hoặc Sika Latex (Không chống thấm tại các khu vực khác). |
25 |
Nhân công lắp đặt thiết bị vệ sinh (bồn nước, máy bơm nước, lavabo, bồn cầu, van khóa, vòi sen, vòi nóng lạnh, gương soi và các phụ kiện; không lắp đặt bồn nước nóng) |
26 | Nhân công lắp đặt hệ thống điện và đèn chiếu sáng (công tắc, ổ cắm, tủ điện, MCB, quạt hút, đèn trang trí, đèn chiếu sáng, đèn lon; không bao gồm đèn chùm trang trí) |
27 | Thi công lợp ngói mái, tole mái (nếu có). |
28 | Dọn dẹp vệ sinh công trình hằng ngày. |
29 | Vệ sinh cơ bản công trình trước khi bàn giao. |
30 | Bảo vệ công trình |
Ngoài các hạng mục trên, các hạng mục khác do Chủ Đầu Tư thực hiện toàn bộ bao gồm nhân công + vật tư bao gồm:
STT | Hạng mục |
1 | Tháo dỡ, vận chuyển xà bần công trình cũ – (nếu có) |
2 | Tháo dỡ bê tông ngầm, hút hầm phân công trình cũ – (nếu có) |
3 | Di dời hoặc lắp đặt đồng hồ điện, nước phục vụ thi công. |
4 | Công tác gia cố nền đất yếu (cọc, cừ tràm…) – (nếu có) |
5 |
Công tác gia cố nền móng các nhà xung quanh – (đối với công trình có tầng hầm) |
6 | Vật tư hệ thống máy lạnh, máy nước nóng. Nhân công và vật tư điện lạnh, camera, âm thanh, báo cháy, chống cháy, chống sét, báo động, chống trộm. |
7 | Cây xanh, non bộ trang trí sân vườn. |
8 | Cống thoát và hố ga và hệ thống thoát nước ở vị trí ngoài nhà. |
9 | Sơn dầu, thạch cao, sơn gai, sơn gấm, sơn giả đá, giả gỗ mang tính chất trang trí |
10 |
Tấm lợp: Kính, poly,… |
11 | Cửa các loại, nhân công lắp đặt cửa. (Công ty chỉ hỗ trợ lắp khung bao đối với cửa sắt và cửa gỗ dưới sự hướng dẫn của đơn vị thi công cửa). |
12 | Lắp đặt thiết bị, hệ thống cấp thoát nước hồ bơi, hồ nước trang trí – (nếu có) |
13 | Hệ thống lan can cầu thang, tay vịn. |
14 | Vật tư sơn nước và các thiết bị cho công tác sơn nước. |
15 |
Nhân công và vật tư chống thấm. (ngoài các vị trí sàn sân thượng, vệ sinh, mái, ban công). |
16 | Gạch ốp lát các loại, keo chà joint, đá granite, đá mài, đá rửa, sơn giả đá, gỗ, sắt, nhôm, kính mang tính chất trang trí, tủ bếp. |
17 | Vật tư điện: Tủ điện kim loại các tầng, công tắc, ổ cắm, MCB, quạt hút, đèn trang trí, đèn chiếu sáng, đèn lon, đèn chùm. |
18 | Các hạng mục công việc khác ngoài “Bảng mô tả công việc phần thô “. |
>> Xem thêm: Mẫu Nhà Phố 2 Mặt Tiền Đẹp
ĐIỀU 3. TIẾN ĐỘ THI CÔNG VÀ THỜI HẠN HOÀN THÀNH
3.1 Ngày khởi công:
Ngày khởi công công trình: Theo biên bản khởi công được lập giữa hai bên.
3.2 Thời hạn hoàn thành:
- Thời hạn hoàn thành toàn bộ công trình là: 180 ngày, được tính bắt đầu từ ngày hai bên ký Hợp Đồng Thi Công và bàn giao mặt bằng công trình. Không bao gồm những ngày nghỉ do thiên tai, mưa, bão, lũ lụt…, lỗi giao chậm vật tư của Chủ đầu tư. Và những vấn đề pháp lý liên quan đến Chủ đầu tư từ phía chính quyền.
- Thời gian bắt đầu: Theo lệnh khởi công do Bên A phát hành và được hai bên ký vào biên bản khởi công.
- Bảo hành chất lượng thi công hoàn thiện 1 năm. Bảo hành chống thấm dột 2 năm. Bảo hành kết cấu 5 năm (kể từ ngày nghiệm thu và bàn giao công trình).
3.3 Gia hạn thời gian hoàn thành:
Nhà thầu được phép gia hạn thời hạn hoàn thành HĐ nếu do 1 trong những lý do sau đây:
a/ Có sự thay đổi phạm vi công việc, thiết kế, biện pháp thi công theo yêu cầu của chủ đầu tư. Làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện hợp đồng việc thanh toán chậm của bên A theo quy định được ghi rõ trong hợp đồng.
b/ Do ảnh hưởng của các trường hợp bất khả kháng như: ảnh hưởng của động đất, bão, lũ, lụt, sóng thần, hoả hoạn, dịch hoạ hay các sự kiện bất khả kháng khác. Lỗi giao chậm vật tư của Chủ đầu tư. Và những vấn đề pháp lý liên quan đến Chủ đầu tư từ phía Chính quyền.
c/ Sự chậm trễ, trở ngại trên công trường do chủ đầu tư, nhân lực của chủ đầu tư. Hay các nhà thầu khác của chủ đầu tư gây ra. Việc bàn giao mặt bằng không đúng với các thoả thuận trong hợp đồng. Các thủ tục liên quan ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện HĐ mà không do lỗi của nhà thầu gây ra.
ĐIỀU 4. GIÁ HỢP ĐỒNG, TẠM ỨNG VÀ THANH TOÁN
4.1 Tổng giá trị hợp đồng trước thuế là: 1,176,000,000 VNĐ (Một tỷ một trăm bảy mươi sáu triệu đồng)
-
Chi tiết giá trị hợp đồng được nêu trong Phụ lục HĐTC số 01: “Báo giá thi công”.
- Giá trị hợp đồng trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng VAT 10%. Nếu bên A cần bên B xuất hóa đơn VAT thì bên A phải đóng thêm tiền thuế ghi trên hóa đơn (10% giá trị vật tư hay nhân công hoặc cả hai) cho bên B. Và phải thông báo trước cho bên B ít nhất 1 tháng.
-
Giá trị Hợp đồng không bao gồm chi phí gia cố nền như cọc ép, cọc khoan nhồi, cừ tràm, công tác san lấp mặt bằng, đổ bê tông sàn trệt. Không bao gồm chi phí gia cố vách tầng hầm, gia cố nền móng nhà xung quanh đối với công trình có tầng hầm. Không bao gồm chi phí giàn giáo ngoài đối với công trình 5 tầng trở lên, chi phí khảo sát địa chất, thẩm định công trình và chỉ bao gồm các hạng mục thi công được nêu trong điều 2 hợp đồng.
- Gíá trị Hợp đồng có thể điều chỉnh tăng/giảm. Nếu trong quá trình thi công Bên A đề nghị thay đổi thiết kế, khối lượng hoặc thay đổi chủng loại vật tư sẽ tính vào chi phí phát sinh. Nội dung thay đổi phải được hai bên đồng ý ký xác nhận bằng văn bản. Do giá trị hợp đồng thi công được tính theo diện tích. Nên phương pháp tính diện tích được giữ nguyên từ đầu đến cuối công trình và không được thay đổi.
- Sau khi công trình hoàn thành và bên A đóng thuế thi công. Bên B sẽ xuất hóa đơn và làm bản vẽ hoàn công cung cấp cho bên.
-
Tất cả đợt thanh toán trong hợp đồng sẽ được thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
4.2 Các đợt thanh toán hợp đồng:
Giá trị của hợp đồng được thanh toán theo thể thức:
- Đợt 1: Sau khi ký hợp đồng bên A sẽ tạm ứng cho bên B 10% giá trị hợp đồng, tương đương với số tiền là: 117,600,000 (một trăm mười bảy triệu sáu trăm ngàn đồng).
- Đợt 2: Sau khi đổ xong bê tông móng, đà kiềng, sàn tầng hầm, trệt bên A thanh toán cho bên B 8% giá trị hợp đồng, tương đương với số tiền là: 94,080,000 (chín mươi bốn triệu không trăm tám mươi ngàn đồng).
- Đợt 3: Sau khi đổ xong bê tông sàn tầng lững, bên A thanh toán cho bên B 8% giá trị hợp đồng, tương đương với số tiền là: 94,080,000 (chín mươi bốn triệu không trăm tám mươi ngàn đồng).
- Đợt 4: Sau khi đổ xong bê tông sàn lầu 1 bên A thanh toán cho bên B 7% giá trị hợp đồng, tương đương với số tiền là: 82,320,000 (tám mươi hai triệu ba trăm hai mươi ngàn đồng).
-
Đợt 5: Sau khi đổ xong sàn lầu 2 bên A thanh toán cho bên B 7% giá trị hợp đồng, tương đương với số tiền là: 82,320,000 (tám mươi hai triệu ba trăm hai mươi ngàn đồng).
- Đợt 6: Sau khi đổ xong sàn lầu 3, bên A thanh toán cho bên B 7% giá trị hợp đồng, tương đương với số tiền là: 82,320,000 (tám mươi hai triệu ba trăm hai mươi ngàn đồng).
- Đợt 7: Sau khi đổ xong sàn lầu 4 bên A thanh toán cho bên B 7% giá trị hợp đồng, tương đương với số tiền là: 82,320,000 (tám mươi hai triệu ba trăm hai mươi ngàn đồng).
- Đợt 8: Sau khi đổ xong sàn mái bên A thanh toán cho bên B 7% giá trị hợp đồng, tương đương với số tiền là: 82,320,000 (tám mươi hai triệu ba trăm hai mươi ngàn đồng).
-
Đợt 9: Sau khi thi công 90% khối lượng xây tường tầng trệt, lững, lầu 1. (Trừ xây hộp gen, mặt tiền) bên A thanh toán cho bên B 7% giá trị hợp đồng, tương đương với số tiền là: 82,320,000 (tám mươi hai triệu ba trăm hai mươi ngàn đồng).
- Đợt 10: Sau khi thi công 90% khối lượng xây tường lầu 2, 3, 4 bên A thanh toán cho bên B 7% giá trị hợp đồng, tương đương với số tiền là: 82,320,000 (tám mươi hai triệu ba trăm hai mươi ngàn đồng).
- Đợt 11: Sau khi thi công 90% khối lượng hệ thống điện nước âm tường, 90% khối lượng tô tường ngoài nhà (trừ mặt tiền) thì bên A thanh toán cho bên B 5% giá trị hợp đồng, tương đương với số tiền là: 58,800,000 (năm tám triệu tám trăm ngàn đồng).
- Đợt 12: Sau khi hoàn tất 90% khối lượng tô tường trong nhà thì bên A thanh toán cho bên B 4% giá trị hợp đồng, tương đương với số tiền là: 47,040,000 (bốn bảy triệu không trăm bốn mươi ngàn đồng).
- Đợt 13: Sau khi xây, tô trát tường mặt tiền đạt 90%, trét bột, xả một ma tít tường ngoài nhà thì bên A thanh toán cho bên B 4% giá trị hợp đồng, tương đương với số tiền là: 47,040,000 (bốn bảy triệu không trăm bốn mươi ngàn đồng).
-
Đợt 14: Sau khi hoàn thành 90% khối lượng trét bột, xả bột ma tít và sơn nước, xử lý chống thấm phòng WC, mái thì bên A thanh toán cho bên B 4% giá trị hợp đồng, tương đương với số tiền là: 47,040,000 (bốn bảy triệu không trăm bốn mươi ngàn đồng).
- Đợt 15: Sau khi hoàn thành 90% khối lượng gạch ốp tường và lát nền, gắn thiết bị vệ sinh các tầng thì bên A thanh toán cho bên B 4% giá trị hợp đồng, tương đương với số tiền là: 47,040,000 (bốn bảy triệu không trăm bốn mươi ngàn đồng).
- Đợt 16: Gắn xong toàn bộ thiết bị điện, chà gioăng, dặm vá sơn nước, vệ sinh và bàn giao nhà thì bên A thanh toán cho bên B 2% giá trị hợp đồng, tương đương với số tiền là: 23,520,000 (hai ba triệu năm trăm hai mươi ngàn).
ĐỢT BẢO HÀNH:
– Sau thời gian 1 năm kể từ ngày nghiệm thu công trình bên A thanh toán cho bên B: 2 % giá trị hợp đồng tương đương: 23,520,000 VNĐ (Hai ba triệu năm trăm hai mươi ngàn). Việc thanh lý hợp đồng được thực hiện trong 03 ngày sau khi bàn giao công trình.
4.3 Thời gian bên B trình hồ sơ thanh toán:
Bên B sẽ trình hồ sơ đề nghị tạm ứng, thanh toán ngay sau khi hoàn thành nội dung công việc từng đợt.
4.4 Chứng từ tạm ứng, thanh toán bao gồm:
Các đợt tạm ứng từ đợt 02 đến đợt 15:
- Giấy đề nghị thanh toán.
- Hồ sơ nghiệm thu kỹ thuật.
Đợt thanh toán số 16:
- Giấy đề nghị thanh toán.
- Hồ sơ nghiệm thu kỹ thuật.
- Biên bản bàn giao nhà.
- Biên bản thanh lý hợp đồng.
Đợt thanh toán giá trị bảo hành:
- Giấy đề nghị thanh toán.
- Biên bản xác nhận hòan thành công tác bảo hành.
>> Xem thêm: Giá Thi Công Xây Dựng Phần Thô
ĐIỀU 5. YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC NGHIỆM THU
5.1 Yêu cầu chất lượng:
- Tuân theo tất cả các tài liệu, hồ sơ làm căn cứ của Hợp đồng đã được nêu trên và các qui phạm, tiêu chuẩn do Nhà nước ban hành đối với các công trình dân dụng.
- Bên B sẽ thi công đảm bảo yêu cầu chất lượng, tiến độ, an toàn và vệ sinh môi trường. Theo đúng các hồ sơ, tài liệu có liên
- Thực hiện công việc đúng tiêu chuẩn, công thức, tỷ lệ, quy trình bảo dưỡng vật tư.
- Tất cả các vật liệu đưa vào sử dụng sẽ đảm bảo đúng về xuất xứ, quy cách, chủng loại. Theo Phụ lục hợp đồng thi công số 02 – “Bảng phân tích vật tư”
5.2 Phương thức nghiệm thu và xác nhận khối lượng:
- Bên A, hoặc đơn vị Ban Quản lý dự án/Tư vấn giám sát của Bên A sẽ tổ chức kiểm tra đánh giá chất lượng, khối lượng công việc thực hiện của Bên B. Và thông báo cho Bên B bất kỳ sai sót nào được tìm thấy bằng văn bản.
- Bên A sẽ thực hiện nghiệm thu từng công việc xây dựng, từng bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng, hạng mục công trình xây dựng.
- Công trình được xem là đủ điều kiện để được chấp nhận và bàn giao khi:
+Công trình được nghiệm thu và đưa vào sử dụng theo quy định của Pháp luật hiện hành.
+Công trình được xây dựng theo Bảng mô tả công việc thi công “Điều 2 – mục 2.2”
-
Tối đa 05 ngày kể từ ngày bên B thông báo nghiệm thu hoàn thành công trình. Bên A không có thắc mắc, khiếu nại (bằng văn bản) thì được hiểu là 2 bên đã cùng nhất trí nghiệm thu xong công trình. Công trình đã được nghiệm thu thì xem như đã được bàn giao và ngày bàn giao là ngày của biên bản nghiệm
- Nếu diện tích công trình và/hoặc diện tích khuôn viên đất được ghi nhận tại “Phụ lục báo giá thi công” chênh lệch (tăng hoặc giảm trong vòng 01% (một phần trăm). Thì hai bên thống nhất giá trị không thay đổi. Nếu chênh lệch (tăng hoặc giảm) quá 01% (một phần trăm) thì hai bên sẽ tiến hành kí kết phụ lục hợp đồng. Hoặc làm bảng quyết toán với phần diện tích chênh lệch theo nguyên tắc như sau:
+ Những hạng mục công việc được tính phát sinh tăng hay giảm nêu trên nếu đã có đơn giá trong hợp đồng thì áp dụng đơn giá đó.
+ Nếu trương hợp chưa có đơn giá trong hợp đồng đã kí kết thì bên B phải lập đơn giá cho những hạng mục này theo đơn giá thị trường.
ĐIỀU 6. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
6.1 Quyền của Bên A:
- Yêu cầu bên B thực hiện công việc đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm được qui định tại Hợp đồng và theo đúng bản vẽ được hai bên ký duyệt.
- Kiểm tra chất lượng công việc của bên B trong quá trình thi công.
6.2 Nghĩa vụ của Bên A:
- Thực hiện đúng trách nhiệm của mình theo “Luật Xây dựng số 50/2014/QH13”
- Thông báo cho các Bên liên quan rằng Bên B là Nhà thầu thực hiện hạng mục công việc nêu trong Điều 1 của Hợp đồng này.
- Cử và thông báo bằng văn bản cho Nhà thầu (bên B) về nguồn nhân lực tham gia quản lý, giám sát. Và thực hiện hợp đồng.
- Xin phép và di dời đồng hồ điện nước trước và sau khi thi công. Xin phép và đấu nối ống thoát nước ngoài vị trí xây dựng theo đúng quy định của nhà nước
-
Chịu trách nhiệm cung cấp các tài liệu pháp lý cần thiết của công trình. Để Bên B làm căn cứ triển khai thi công. Trường hợp xây dựng vi phạm giấy phép không do lỗi của Bên B thì Bên A chịu trách nhiệm hoàn toàn. Và chịu chi phí bồi thường thiệt hại cho Bên B. Trong trường hợp bị ngưng thi công do vi phạm giấy phép hoặc không phép. Và thiệt hại khác (nếu có) xuất phát từ việc vi phạm giấy phép hoặc không phép của Bên
-
Cung cấp đầy đủ Hồ sơ thiết kế kỹ thuật. Tiêu chuẩn kỹ thuật cho Bên B để Bên B triển khai thực hiện. Bàn giao mặt bằng, tim mốc, ranh đất, cao độ nền trệt chính xác. Và chịu trách nhiệm về các thông số này cho Bên B trước khi triển khai thi công.
-
Cung cấp vật tư, vật liệu xây dựng kịp thời cho bên B. Để đảm bảo tiến độ thi công đối với những hạng mục vật tư do bên A cung cấp. Trong trường hợp bên A cung cấp vật tư chậm. Thời gian hoàn thành công trình sẽ được tính cộng thêm tương ứng với số ngày chậm trễ đó.
- Nghiệm thu công trình kịp thời và đầy đủ cùng với bên B theo tiến độ hoàn thành từng hạng mục. Bên B sẽ thông báo thời điểm nghiệm thu trước1 ngày. Cử cán bộ giám sát thi công hoặc Đơn vị Tư vấn giám sát do Bên A chỉ định. Thường xuyên có mặt tại hiện trường để giám sát công trình. Xác nhận khối lượng thi công cho Bên B. Trong trường hợp bên B gởi văn bản thông báo nghiệm thu cho bên A. Mà trong thời gian quá 2 ngày bên A không nghiệm thu hoặc không có văn bản trả lời. Thì bên B vẫn tiến hành thi công và khối lượng công việc thực hiện được xem như đã được nghiệm thu.
-
Trường hợp vật tư đã được 2 bên phê duyệt và được đưa về công trình. Hay đã đặt hàng với nhà cung cấp, chủ đầu tư có nhu cầu thay đổi. Sẽ tính chi phí phát sinh chuyên chở (nếu bên cung cấp chấp nhận thu hồi hay đổi sản phẩm, nếu không chủ đầu tư chịu toàn bộ chi phí cho việc đổi trả gây ra).
- Cung cấp và thanh toán đầy đủ chi phí điện nước tại công trình phục vụ cho quá trình thi công.
- Thuê đơn vị tư vấn độc lập để thẩm tra bản vẽ kỹ thuật thi công, biện pháp thi công. Và thẩm định hiện trường trong thời gian thi công (nếu có).
-
Tổ chức họp giao ban để giải quyết kịp thời các vướng mắc trong suốt quá trình thi công. Đến khi Bên B hoàn thành công việc của Hợp đồng.
- Trường hợp chủ đầu tư dừng công trình (trong vòng 30 ngày) không do lỗi đơn vị thi công. Chủ đầu tư phải làm văn bản tạm dừng và phải chịu chi phí phát sinh do việc tạm ngưng trên gây nên cho đến khi công trình khởi công lại hay chịu phạt dựa trên điều khoản trên hợp đồng nếu công trình dừng hẳn.
-
Thanh toán tiền cho bên B theo đúng phương thức và thời hạn đã ghi trong hợp đồng. Nếu Bên A chậm thanh toán tiền theo Hợp đồng trong 5 ngày kể từ ngày 2 bên nghiệm thu và bên A đuợc thông báo đề nghị thanh toán, bên B tạm ngưng thi công công trình. Các chi phí phát sinh do việc tạm ngưng Chủ đầu tư chịu trách nhiệm. Công trình sẽ được tiếp tục thực hiện cho đến khi Bên A hoàn thành nghĩa vụ thanh toán theo hợp đồng. Tiến độ công trình sẽ được cộng thêm tương ứng với số ngày bên A chậm thanh toán, và bên A chịu lãi suất 0,05%/ tổng giá trị hợp đồng cho mỗi ngày trễ thanh toán và các chi phí do việc tạm ngưng gây ra.
>> Xem thêm: Dịch Vụ Cải Tạo Sửa Chữa Nhà
ĐIỀU 7. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
7.1 Quyền của Bên B:
- Quyền được quảng cáo tên, địa chỉ, số điện thoại đơn vị thi công ngay tại công trình và trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Được đề xuất với Bên A về khối lượng phát sinh ngoài hợp đồng, từ chối thực hiện công việc ngoài phạm vi hợp đồng khi chưa được 2 bên thống nhất và những yêu cầu trái pháp luật của Chủ đầu tư (bên A)
-
Được quyền dừng công trình, chấm dứt hợp đồng và đền bù thiệt hại tùy mức độ nghiêm trọng của sự việc khi phát hiện đại diện Bên A (hoặc Bên A) có hành vi không trung thực, cấu kết với nhân viên công ty làm việc sai quy trình, thỏa thuận làm ảnh hưởng đến chất lượng công trình, ảnh hưởng đến đạo đức nghề nghiệp con người, ảnh hưởng đến hình ảnh thương hiệu bên
- Yêu cầu bên A bàn giao mặt bằng và nguồn cấp điện nước tại công trình theo đúng thời hạn để thực hiện công việc.
- Yêu cầu bên A thanh toán tiền theo đúng thời hạn đã ghi trên hợp đồng.
7.2 Nghĩa vụ của Bên B:
- Thực hiện công việc theo đúng bản vẽ thiết kế kỹ thuật, bảng khái toán, phân tích vật tư kèm
- Bên B chỉ thi công đúng các hạng mục trong hợp đồng và khối lượng trong bản vẽ thiết kế.
- Bên B hoàn toàn không chịu trách nhiệm phần thi công vượt quá giấy phép xây dựng.
- Bảo đảm không để xảy ra sự cố thấm, dột trong quá trình thi công và bảo hành.
-
Thực hiện công việc theo đúng chất lượng trong bản vẽ, số lượng, thời hạn, địa điểm được qui định tại hợp đồng này, dưới sự giám sát của bên
- Tất cả các hạng mục khác hoặc ngoài bản vẽ thiết kế được duyệt sẽ được 2 bên thỏa thuận trước khi tiến hành thi công, bên B sẽ không chịu trách nhiệm về các tranh chấp xảy ra nếu chưa được thỏa thuận.
- Đảm bảo tính an toàn lao động, an ninh trật tự khi thi công, vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ, không gây ảnh hưởng đến công trình và các nhà xung quanh. Trong trường hợp gây hư hỏng do lỗi của bên B, bên B phải có trách nhiệm sửa chữa kịp thời và khắc phục hậu quả hư hỏng kịp thời.
- Xuất trình giấy phép hành nghề khi có sự kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền.
-
Chịu trách nhiệm thi công các hạng mục như đã liệt kê trong bảng liệt kê chi tiết và trong bản vẽ thiết kế ban đầu được 2 bên ký duyệt. Các hạng mục khác ngoài bản vẽ tính vào chi phí phát sinh và sẽ được thực hiện sau khi có sự thỏa thuận bằng văn bản hay hợp đồng phụ lục có chữ ký xác nhận của hai bên. Bên B không chịu trách nhiệm về các tranh chấp xảy ra nếu chưa được thoả thuận.
- Hợp tác trong công việc đối với nhân lực của chủ đầu tư, các nhà thầu khác do Chủ đầu tư thuê.
- Bàn giao công trình theo đúng tiến độ ghi trên hợp đồng. Trong trường hợp bàn giao chậm quá 10 ngày (không bao gồm những ngày chậm trễ do thiên tai, mưa bão, lỗi giao chậm vật tư của phía chủ đầu tư, chính sách pháp lý liên quan của chính quyền địa phương từ phía chủ đầu tư) bên B chịu phạt 0,05% của giá trị hợp đồng trên mỗi ngày trễ hạn . Tổng giá trị phạt không quá 15% giá trị hợp đồng.
ĐIỀU 8. BẢO HÀNH
- Bên B thực hiện bảo hành các hạng mục công trình (không kể vật tư tiêu hao). Kể từ ngày kí biên bản bàn giao công trình theo thời hạn 05 (năm) năm các hạng mục liên quan đến kết cấu chính công trình (móng, cột, dầm, sàn); 01(một) năm đối với các hạng mục khác thi công (Tường, hệ thống điện, hệ thống nước và các hạng mục thi công nhân công).
-
Việc bảo hành không áp dụng trong trường hợp hư hỏng gây ra do lỗi, việc sử dụng sai, bất cẩn, không được bảo trì đúng cách của bên A trong quá trình sử dụng công trình. Các hao mòn bình thường hoặc do sự kiện bất khả kháng. các hư hỏng khác không phải do lỗi bên B.
-
Bên B có quyền từ chối thực hiện bảo hành một phần hoặc toàn bộ các hư hỏng. Nếu bên A không thông báo kịp thời cho bên B hoặc không nỗ lực để giảm thiểu các thiệt hại. Tùy theo mức độ nỗ lực khắc phục của bên A.
- Việc bảo hành bằng cách thay thế hoặc sửa chữa chỉ được thực hiện bởi bên B hoặc bên được bên B ủy quyền.
- Trách nhiệm bảo hành không bao gồm trách nhiệm bảo trì mà bên A/chủ sở hữu công trình phải thực hiện theo Pháp luật hiện hành. Sau thời gian bảo hành, việc sửa chữa những hư hỏng thuộc trách nhiệm của bên A.
- Thời gian và công tác bảo hành theo Phụ lục 03: lưu ý khi kí hợp đồng thi công – “mục VI. Công tác bảo hành – bảo trì”
ĐIỀU 9. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
- Trong trường hợp xảy ra tranh chấp hợp đồng, các bên phải có trách nhiệm thương lượng giải quyết.
- Trường hợp không đạt được thỏa thuận giữa các bên. Việc giải quyết tranh chấp thông qua hoà giải, trọng tài hoặc Toà án TP HCM giải quyết theo quy định của pháp luật.
-
Mọi thông báo, yêu cầu, khiếu nại hoặc thư từ giao dịch. Mà một Bên gởi cho Bên kia theo Hợp Đồng này, phải được lập thành văn bản. Mỗi Bên phải thông báo ngay cho Bên kia việc thay đổi địa chỉ (nếu có). Để được loại trừ lỗi trong trường hợp không nhận được thông báo.
- Mọi thông báo, yêu cầu, khiếu nại hoặc thư từ giao dịch mà một Bên gởi cho Bên kia theo Hợp Đồng này được xem là nhận được:
+ Vào ngày gởi trong trường hợp thư giao tận tay có kí biên nhận; hoặc
+ Vào ngày người gởi nhận được thông báo chuyển fax thành công trong trường hợp gởi bằng fax; hoặc
+ Vào ngày thứ hai kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong trường hợp thư chuyển phát nhanh hoặc thư đảm bảo.
- Đối với trở ngại khi thi công mà hồ sơ thiết kế không thể tiên liệu như gặp cống ngầm, cáp ngầm, nước ngầm, đá ngầm, dị vật khi đào móng,… Bên B phải báo cho bên A để cùng tìm biện pháp khắc phục.
>> Xem thêm: Mẫu Hợp Đồng Thi Công Xây Dựng Nhà Trọn Gói
ĐIỀU 10. HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
- Luật Việt Nam là Luật áp dụng cho Hợp đồng này.
- Hợp đồng này chỉ có hiệu lực sau khi hai bên có biên bản thống nhất bản vẽ thi công. Và bên A thanh toán đợt 1 cho bên B.
- Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày thỏa thuận khởi công được xác nhận trong biên bản khởi công mà bên A không bàn giao mặt bằng thi công cho bên B. Thì bên B có quyền hủy hợp đồng mà không hoàn lại số tiền đợt 1. Trừ trường hợp hai bên thỏa thuận bằng văn bản.
-
Bên B có quyền hủy bỏ hợp đồng sau 10 ngày. Kể từ ngày bên B thông báo nghiệm thu hạng mục thi công mà bên A từ chối nghiệm thu mà không có lý do chính đáng xác nhận bằng văn bản. Đồng thời bên A có trách nhiệm thanh toán đầy đủ số tiền mà bên B đã hoàn thành theo từng giai đoạn tới thời điểm hủy bỏ hợp đồng.
- Bên A và Bên B cam kết thực hiện nghiêm chỉnh, đúng và đầy đủ các điều khoản được ghi trong Hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh những vấn đề khó khăn, vướng mắc hai bên sẽ cùng bàn bạc và thống nhất giải quyết, không bên nào được tự ý sửa đổi các điều khoản đã ghi trong Hợp đồng hoặc đơn phương hủy bỏ Hợp đồng, trong trường hợp bên nào đơn phương hủy bỏ Hợp đồng thì sẽ phạt 30% tổng giá trị Hợp đồng và phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật hiện hành.
- Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày ký cho đến khi thanh lý Hợp đồng và được lập thành 03 (ba) bản, bên A giữ 01 (một) bản, bên B giữ 02 (hai) bản và có giá trị như
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐAI DIỆN BÊN B